Thánh Kinh bằng hình CN 2 Mùa Chay B
THÁNH KINH BẰNG HÌNH: CHÚA NHẬT 2 MÙA CHAY NĂM B
PHÚC ÂM: Mc 9, 1-9 (Hl 2-10)
Sáu ngày sau, Đức Giê-su đem các ông Phê-rô, Gia-cô-bê và Gio-an đi theo mình. Người đưa các ông đi riêng ra một chỗ, chỉ mình các ông thôi, tới một ngọn núi cao.
Tiếng Mỹ: Jesus took Peter, James, and John and led them up a high mountain apart by themselves.
Tiếng Đức: Sechs Tage danach nahm Jesus Petrus, Jakobus und Johannes beiseite und führte sie auf einen hohen Berg, aber nur sie allein.
—————————–
Rồi Người biến đổi hình dạng trước mắt các ông. Y phục Người trở nên rực rỡ, trắng tinh, không có thợ nào ở trần gian giặt trắng được như vậy.
Tiếng Mỹ: And he was transfigured before them, and his clothes became dazzling white, such as no fuller on earth could bleach them.
Tiếng Đức: Und er wurde vor ihren Augen verwandelt; seine Kleider wurden strahlend weiß, so weiß, wie sie auf Erden kein Bleicher machen kann.
——————————————-
Và ba môn đệ thấy ông Ê-li-a cùng ông Mô-sê hiện ra đàm đạo với Đức Giê-su.
Tiếng Mỹ: Then Elijah appeared to them along with Moses, and they were conversing with Jesus.
Tiếng Đức: Da erschien vor ihren Augen Elija und mit ihm Mose und sie redeten mit Jesus.
——————————
Bấy giờ, ông Phê-rô thưa với Đức Giê-su rằng : “Thưa Thầy, chúng con ở đây, thật là hay ! Chúng con xin dựng ba cái lều, một cho Thầy, một cho ông Mô-sê, và một cho ông Ê-li-a.”
Tiếng Mỹ: Then Peter said to Jesus in reply, “Rabbi, it is good that we are here! Let us make three tents: one for you, one for Moses, and one for Elijah.”
Tiếng Đức: Petrus sagte zu Jesus: Rabbi, es ist gut, dass wir hier sind. Wir wollen drei Hütten bauen, eine für dich, eine für Mose und eine für Elija.
—————————–
Thực ra, ông không biết phải nói gì, vì các ông kinh hoàng. Bỗng có một đám mây bao phủ các ông. Và từ đám mây, có tiếng phán rằng : “Đây là Con Ta yêu dấu, hãy vâng nghe lời Người.”
Tiếng Mỹ: He hardly knew what to say, they were so terrified. Then a cloud came, casting a shadow over them; from the cloud came a voice, “This is my beloved Son. Listen to him.”
Tiếng Đức: Er wusste nämlich nicht, was er sagen sollte; denn sie waren vor Furcht ganz benommen. Da kam eine Wolke und warf ihren Schatten auf sie, und aus der Wolke rief eine Stimme: Das ist mein geliebter Sohn; auf ihn sollt ihr hören.
—————————–
Các ông chợt nhìn quanh, thì không thấy ai nữa, chỉ còn Đức Giê-su với các ông mà thôi. Ở trên núi xuống, Đức Giê-su truyền cho các ông không được kể lại cho ai nghe những điều vừa thấy, trước khi Con Người từ cõi chết sống lại. Các ông tuân lệnh đó, nhưng vẫn bàn hỏi nhau xem câu “từ cõi chết sống lại” nghĩa là gì.
Tiếng Mỹ: Suddenly, looking around, they no longer saw anyone but Jesus alone with them. As they were coming down from the mountain, he charged them not to relate what they had seen to anyone, except when the Son of Man had risen from the dead.
So they kept the matter to themselves, questioning what rising from the dead meant.
Tiếng Đức: Als sie dann um sich blickten, sahen sie auf einmal niemand mehr bei sich außer Jesus. Während sie den Berg hinabstiegen, verbot er ihnen, irgendjemand zu erzählen, was sie gesehen hatten, bis der Menschensohn von den Toten auferstanden sei. Dieses Wort beschäftigte sie und sie fragten einander, was das sei: von den Toten auferstehen.